Nguồn gốc: | Trung Quốc |
---|---|
Hàng hiệu: | G-Teck |
Số mô hình: | Protein cá vi hạt |
Số lượng đặt hàng tối thiểu: | 3~5Mt |
chi tiết đóng gói: | Đóng gói và bảo quản Có dạng bao 1Kg, 5Kg, 10Kg, 20Kg hoặc bao jumbo |
Thời gian giao hàng: | 10~15 ngày làm việc |
Điều khoản thanh toán: | T/T, L/C |
Khả năng cung cấp: | 500 000 kg mỗi tháng |
Tên sản phẩm: | Phân bón cá thủy phân 13% đạm hữu cơ đạm cá Màu nâu nhạt | N hữu cơ: | ≥13% |
---|---|---|---|
Vẻ bề ngoài: | Hạt nhỏ màu nâu nhạt | mùi: | Hải sản |
Peptide(Phân tử nhỏ): | ≥75% | axit amin tự do: | ≥35% |
chất hữu cơ: | ≥70% | PH: | 6~7 |
Điểm nổi bật: | Phân đạm đạm cá hữu cơ,Phân đạm hữu cơ thủy phân,Phân đạm đạm cá biển sâu vi hạt |
Phân đạm hữu cơ Phân đạm cá Phân bón cá thủy phân màu nâu nhạt
Thông tin chung củaPhân đạm cá
Sử dụng cá biển sâu làm nguyên liệu, chứa một lượng lớn axit amin tự do và collagen phong phú, đồng thời sử dụng công nghệ thủy phân enzyme định hướng để nhắm mục tiêu chiết xuất peptide protein phân tử nhỏ, axit amin tự do (18 loại), khoáng chất (canxi, sắt, magiê, kẽm, nitơ, phốt pho), nucleotide, biopolysacarit betaine, taurine, vitamin... chất điều hòa sinh trưởng thực vật và kích thích tố yếu tố tăng trưởng ETC.. liên tục cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của cây trồng và kích hoạt các hoạt động của cây trồng.
Tính chất vật lý | Tính chất hóa học | ||||||||
Màu sắc | Nâu nhạt | Chất hữu cơ | ≥70 | ||||||
Hình thức | vi hạt | Nitơ hữu cơ | ≥12 | ||||||
mùi | thơm đặc biệt | Giá trị PH | 6~7 | ||||||
Độ hòa tan trong nước | ≥99% | Peptide phân tử nhỏ | ≥75 | ||||||
độ ẩm | 5% | Axit Amin Tự Do | ≥35 |
Lợi ích của phân bón đạm cá
1. Thúc đẩy quá trình phân hóa chồi hoa, bảo quản hoa quả:
Protein cá, peptide sinh học biển và các hoạt chất sinh học biển khác kích hoạt tế bào.Thúc đẩy quá trình phân chia và biệt hóa tế bào.
2. Đẩy mạnh mở rộng diện tích cây ăn quả và nâng cao chất lượng:
Glutathione (GSSG).Cải thiện quang hợp cây trồng.Có lợi cho sự đồng hóa hiệu quả của carbon dioxide đông đặc và tăng sự tích tụ carbohydrate.
3. Phân giải lân và kali để nâng cao hiệu quả phân bón:
Phốt phát trong đất cố định có thể được chuyển đổi thành phốt phát hòa tan trong nước, canxi và các nguyên tố muối không hòa tan khác.sắt.Magiê và Kali có thể dễ dàng hình thành, nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón.
4. Kích rễ, làm màu đất:
Kích hoạt tế bào rễ cây.Thúc đẩy sự phân chia tế bào mô phân sinh rễ, củng cố độ mặn của đất, loại bỏ các rào cản kiềm-kiềm và giảm thiệt hại do muối trong đất.
5. Kích hoạt hệ thống phòng thủ cây trồng
Các enzym liên quan đến quá trình trao đổi chất kháng bệnh, thúc đẩy sản xuất các yếu tố bảo vệ và các chất kháng bệnh khác trong thực vật, đồng thời cải thiện khả năng chống lại bệnh tật và côn trùng gây hại.
ứng dụng củaPhân đạm cá
Phân phức hợp (hỗn hợp), phân vi lượng, phân sinh học: lượng bón 5-10 kg/tấn;
Phun qua lá: pha loãng 2000-3000 lần, sử dụng 450 ~ 600 gram mỗi Ha, khuấy và phun đều;
Tưới gốc và tưới nhỏ giọt: pha loãng 1000-3000 lần, 6-7,5 kg mỗi ha;
Phụ gia thức ăn chăn nuôi: lượng bổ sung chung là 30-100 kg/tấn;
Nuôi trồng thủy sản: sử dụng 225-750kg/ha mặt nước, khoảng 3-5g/m3
Đóng gói và lưu trữ củaPhân đạm cá
Đóng gói và bảo quản Có dạng bao 1Kg, 5Kg, 10Kg, 20Kg hoặc bao jumbo
Kho khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, chống ẩm.
Hạn sử dụng: 36 tháng.