tên vật liệu: | Chitosan 1000 Bảo quản dâu tây tươi Deacetylation Chitosan nông nghiệp 95% | Độ hòa tan trong nướcMater: | 100% |
---|---|---|---|
Hình thức: | Bột màu vàng nhạt | khử acetyl: | ≥95% |
ph: | 5~7 | mùi: | đặc trưng |
trọng lượng phân tử: | ≤3000 | Độ ẩm: | ≤10% |
Điểm nổi bật: | Khử acetyl 95% Chitosan 1000,Bột Chitosan 1000,Chitosan Nông nghiệp dâu tây |
Chitosan 1000 Bảo quản dâu tây tươi Deacetylation Chitosan nông nghiệp 95%
Thông tin chung củaChitosan nông nghiệp
Chitosan oligosacarit (Chitosan Oligosacarit) bao gồm 2-10 glucosamine được liên kết bởi liên kết β-1,4-glycosid, có tác dụng điều tiết khác với thực vật so với thuốc trừ sâu sinh học và thuốc trừ sâu hóa học truyền thống, không chỉ cải thiện khả năng chống chịu căng thẳng của cây trồng (bao gồm kháng bệnh, kháng lạnh và hạn hán, v.v.), mà còn thúc đẩy sự phát triển của cây trồng và nâng cao chất lượng cây trồng.
Phạm vi trọng lượng phân tử chitosan oligosacarit thấp hơn 90% so với 1000DA.
Thuộc tính củaChitosan nông nghiệp | |||||||||
Màu sắc | vàng nhạt | Độ hòa tan trong nước | tuân thủ | ||||||
Hình thức | bột | độ ẩm | ≤10% | ||||||
mùi | đặc trưng | Giá trị PH | 5~7 | ||||||
khử acetyl | ≥95% | trọng lượng phân tử | ≤3000 |
Lợi ích củaChitosan nông nghiệp
Oligochitosan được gọi là "vắc-xin thực vật", cho thấy tác dụng của nó đối với cây trồng.Các chế phẩm chitosan oligosacarit có thể tăng cường khả năng kháng khuẩn và kháng vi-rút của thực vật, thay đổi cơ chế sinh trưởng của thực vật, tăng cường chức năng miễn dịch của hệ thống điều hòa, để đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của thực vật.
Chitosan oligosacarit có thể cải thiện chất lượng bảo quản, điều chỉnh quá trình trao đổi chất sinh lý sau thu hoạch, ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh và tạo ra khả năng kháng bệnh ở rau quả.
Bài kiểm tra 1:Ảnh hưởng đến tốc độ giảm cân của dâu tây:
Dâu tây sau thu hoạch bị mất nước, chất lượng và độ tươi do ảnh hưởng của sự thoát hơi nước ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng bảo quản của quả.Kết quả thí nghiệm cho thấy lô đối chứng mất nước nhanh hơn trong quá trình bảo quản, đặc biệt ở giai đoạn giữa và cuối bảo quản, tốc độ mất nước tăng nhanh, vỏ co rút rõ rệt, tỷ lệ khối lượng chitosan 1,5% và 2,0%. xử lý bằng oligosacarit cho thấy tác dụng ức chế nhất định đối với sự mất nước của quả dâu tây, trong đó hiệu quả xử lý của 1,5% chitosan oligosacarit là tốt nhất.Sau 4 hoặc 5 ngày bảo quản, tỷ lệ hao hụt khối lượng của quả ở nhóm xử lý chitosan oligosaccharide 1,5% khối lượng lần lượt là 56,66% và 25,21% so với lô đối chứng.
Bài kiểm tra 2:Ảnh hưởng đến hàm lượng chất rắn hòa tan của dâu tây:
Kết quả cho thấy hàm lượng chất khô hòa tan của quả khi xử lý bằng chitosan oligosaccharide và quả của nhóm đối chứng có xu hướng giảm trong quá trình bảo quản.Hàm lượng chất rắn hòa tan và mức độ giảm của quả được xử lý bằng chitosan oligosaccharide cao hơn so với lô đối chứng, cho thấy chitosan oligosaccharides có thể ức chế sự tiêu thụ đường trong quá trình bảo quản dâu tây và đảm bảo chất lượng hương vị của quả.
Trong toàn bộ thời gian bảo quản, hàm lượng chất rắn hòa tan của quả dâu tây ở nhóm xử lý chitosan oligosacarit với tỷ lệ khối lượng 1,5% cao hơn so với các nhóm xử lý và nhóm đối chứng khác, cho thấy 1,5% là tỷ lệ khối lượng phù hợp nhất để kiểm soát giảm hàm lượng chất rắn hòa tan trong quả dâu tây.
Bài kiểm tra 3:Ảnh hưởng đến hàm lượng axit chuẩn độ trong dâu tây:
Kết quả thí nghiệm cho thấy hàm lượng axit chuẩn độ trong quả giảm dần trong quá trình thu hoạch và bảo quản dâu tây, trong khi ba nồng độ xử lý chitosan oligosacarit cho thấy tác dụng ức chế nhất định đối với việc tiêu thụ axit chuẩn độ trong quả dâu tây và tác dụng ức chế này là rõ ràng ở nhóm xử lý 1,5% chitosan oligosacarit, nhưng sự khác biệt giữa các nhóm xử lý là không đáng kể.
Đóng gói và bảo quản Chitosan nông nghiệp