Nguồn gốc: | Trung Quốc |
---|---|
Hàng hiệu: | G-Teck |
Số mô hình: | oligosacarit rong biển |
Số lượng đặt hàng tối thiểu: | 1 tấn |
Giá bán: | Negotiable |
chi tiết đóng gói: | Bao 1Kg, 5Kg, 10Kg, 20Kg hoặc bao jumbo |
Thời gian giao hàng: | 10~15 ngày làm việc |
Điều khoản thanh toán: | thư tín dụng |
Khả năng cung cấp: | 500 tấn/tháng |
Tên sản phẩm: | Phân bón bột tảo bẹ Rong biển xanh Oligosaccharide Thực phẩm thực vật Rong biển Chiết xuất tảo bẹ ch | Chất hữu cơ: | ≥45% |
---|---|---|---|
Hình thức: | bột | Màu: | màu xanh lá |
oligosacarit rong biển: | ≥40% | độ hòa tan trong nước: | Tổng nước hòa tan |
ph: | 8~10 | Số CAS: | 68917-51-1 |
Điểm nổi bật: | Phân bón tảo bẹ Tảo biển Oligosacarit,Tảo biển Oligosacarit Thực phẩm Chiết xuất tảo bẹ,Giá phân bón tảo bẹ |
Phân bón bột tảo bẹ Rong biển xanh Oligosaccharide Thực phẩm thực vật Rong biển Chiết xuất tảo bẹ cho cây trồng
Thông tin chung về rong biểnOligosacarit
rong biểnOligosacaritlà một loại bột hòa tan trong nước chủ yếu có nguồn gốc từ Ascophyllum nodosum.Quá trình sản xuất áp dụng công nghệ thủy phân enzyme sinh học định hướng nhiệt độ thấp thứ cấp tiên tiến quốc tế, lọc màng và công nghệ chống ăn mòn tự nhiên để chiết xuất các hoạt chất tự nhiên có thể được rong biển và cây trồng hấp thụ trực tiếp, bao gồm: oligosacarit hoạt tính phân tử nhỏ (≤2000Da) , axit amin tự do tự nhiên , polyme phenolic, mannitol, betaine, vitamin, khoáng chất tự nhiên và chất điều hòa sinh trưởng thực vật tự nhiên được công nhận trên toàn cầu là nguyên liệu thô lý tưởng cho thực phẩm hữu cơ, xanh và không gây ô nhiễm.
Nó ổn định, an toàn, không độc hại, không kích thích và dễ dàng phân hủy.
Tính chất vật lý | |||||||||
Màu | Xanh | Độ hòa tan trong nước | 100% | ||||||
Hình thức | bột | độ ẩm | 3% | ||||||
mùi | đặc trưng | Giá trị PH | 8~10 | ||||||
Tính chất hóa học | |||||||||
rong biểnOligosacarit | ≥40% | Chất hữu cơ | ≥45% | ||||||
K2O | 18% | manitol | 1,50% | ||||||
axit amin | 3% | Ca | 1,20% | ||||||
N | 1% | betaine | 200 trang/phút | ||||||
Mg | 0,4% | Axit Indoleacetic | 200 trang/phút | ||||||
nguyên tố vi lượng (Fe,Cu,B,Zn,Mn) |
2% | Cytokinin | 400ppm | ||||||
K2O | 18,00% | gibberellin | 500ppm |
lợi ích củarong biểnOligosacarit
Theo thử nghiệm đồng ruộng với polysacharide rong biển, kết quả cho thấy việc bón thúc phân bón hợp chất rong biển làm tăng tổng lượng nitơ mà hạt lúa và rơm rạ hấp thụ lên 11,0%.Bón phân hỗn hợp và bón phân hỗn hợp rong biển có thể làm giảm độ pH của đất và tăng chất hữu cơ trong đất, tổng nitơ, tổng phốt pho, phốt pho khả dụng và hàm lượng kali khả dụng.
Thông qua các thử nghiệm và trình diễn quy mô nhỏ và lớn ở các vùng và giống khác nhau, việc áp dụng phân bón rong biển cao cấp G-Teck trên lúa có thể đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của lúa, tăng chiều cao cây và cải thiện năng suất lúa.
So với đối chứng, nghiệm thức G-Teck ở mỗi điểm thí nghiệm Năng suất đều tăng hơn 6,7%, trong đó tăng nhiều nhất là 13,5% và tăng trung bình là 9,0%.
Lợi ích chính củarong biểnOligosacarit
Oligosacarit rong biển, là carbohydrate bao gồm 10 phân tử monosacarit trở lên.Giống như algin, fucoidan và tinh bột rong biển được chiết xuất từ rong biển, nó là một chất cao phân tử có cấu trúc rất phức tạp.
Hoạt chất chính trong rong biển là chất điều hòa đất tự nhiên và có thể làm tăng tính thấm của đất.Thúc đẩy sự hình thành cấu trúc gắn kết của đất, tăng cường sức sống sinh học của đất, thúc đẩy giải phóng và sử dụng chất dinh dưỡng.Nó tăng cường khả năng miễn dịch của cây trồng và cải thiện hiệu quả chất lượng cây trồng.Nó giúp tăng cường khả năng quang hợp của cây trồng, tăng khả năng chịu hạn, nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón.Polyphenol rong biển ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn và virus.Tăng khả năng chịu rét, chịu hạn của cây trồng.Hoạt động như một chelate.
ứng dụng củarong biểnOligosacarit
Chiết xuất rong biển có thể được phun hoặc tưới qua lá để cung cấp hỗ trợ dinh dưỡng, và nó phù hợp với nhiều loại cây trồng, bao gồm thông thường, hữu cơ, cỏ, v.v. Nên sử dụng lâu dài vì nó là nguồn dinh dưỡng ổn định cho cây trồng và đất vi sinh vật.Nó cũng giúp đất lưu trữ không khí và độ ẩm lâu hơn.
Sản phẩm không ảnh hưởng đến việc hấp thụ canxi, giúp an toàn hơn khi bón trên đất có hàm lượng canxi thấp.Khả năng xâm nhập vào thực vật của nó cho phép lá hấp thụ chất dinh dưỡng rất nhanh trong các ứng dụng trên lá.
liều lượng | ||
Mục | Phương pháp bón phân | Thông tin chi tiết |
1 | Phân bón hỗn hợp (hỗn hợp) | lượng bổ sung là 5-10 kg/tấn |
2 | phun qua lá | Pha loãng 2000-3000 lần |
3 | Tưới gốc, tưới nhỏ giọt | pha loãng 1000-3000 lần, 6-12 Kg/Ha |
4 | thay hạt | 0,5g/kg hạt |
5 | ngâm hạt | pha loãng 600-800 lần |
6 | phụ gia thức ăn chăn nuôi | Lượng bổ sung chung là 30-100 kg/tấn |
7 | Nuôi trồng thủy sản | Dùng 1-2kg/mu mặt nước, khoảng 3-5g/m |
đóng gói và lưu trữ củarong biểnOligosacarit
Đóng gói và bảo quản Có dạng bao 1Kg, 5Kg, 10Kg, 20Kg hoặc bao jumbo;
Bảo quản: Kho khô ráo, thoáng mát, chống nắng trực tiếp, kho chống ẩm;
Hạn sử dụng: 36 tháng.
hậu cần củarong biểnOligosacarit