tên sản phẩm: | Rice Biostimulator Green Seaweed Powder Seaweed Polysaccharide Fertilizer | Chất hữu cơ: | ≥45% |
---|---|---|---|
Hình thức: | Bột | Màu sắc: | màu xanh lá |
Polysaccharide rong biển: | ≥40% | Tính hòa tan trong nước: | Tổng hòa tan trong nước |
PH: | 8 ~ 10 | Cas No.: | 68917-51-1 |
Điểm nổi bật: | Tổng số Bột rong biển xanh hòa tan trong nước,Bột phân bón Polysaccharide rong biển,68917-51-1 Phân bón chiết xuất rong biển |
Tổng số Bột rong biển xanh hòa tan trong nước Phân bón Polysaccharide rong biển
Thông tin chung về rong biểnPolysaccharide
Chiết xuất rong biển là một loại bột hòa tan trong nước chủ yếu có nguồn gốc từ Ascophyllum nodosum.Sản xuất áp dụng công nghệ thủy phân enzym sinh học định hướng nhiệt độ thấp thứ cấp tiên tiến quốc tế, lọc màng và công nghệ chống ăn mòn tự nhiên để chiết xuất các hoạt chất tự nhiên có thể được hấp thụ trực tiếp bởi rong biển và cây trồng, bao gồm: oligosaccharides hoạt động phân tử nhỏ (≤2000Da) , các axit amin tự do tự nhiên, polyme phenolic, mannitol, betaine, vitamin, khoáng chất tự nhiên và chất điều hòa sinh trưởng thực vật tự nhiên được toàn cầu công nhận là nguyên liệu cốt lõi lý tưởng cho thực phẩm xanh và hữu cơ không ô nhiễm.
Nó ổn định, an toàn, không độc hại, không chất kích thích và dễ gây mê sảng.
Tính chất vật lý | |||||||||
Màu sắc | màu xanh lá | Tính hòa tan trong nước | 100% | ||||||
Hình thức | Bột | Độ ẩm | 3% | ||||||
Mùi | Đặc tính | Giá trị PH | 8 ~ 10 | ||||||
Tính chất hóa học | |||||||||
Polysaccharides rong biển | ≥40% | Chất hữu cơ | ≥45% | ||||||
K2O | 18% | Mannitol | 1,50% | ||||||
Axit amin | 3% | Ca | 1,20% | ||||||
N | 1% | Betaine | 200ppm | ||||||
Mg | 0,4% | Axit indoleacetic | 200ppm | ||||||
Các yếu tố vi mô (Fe, Cu, B, Zn, Mn) |
2% | Cytokinin | 400ppm | ||||||
K2O | 18,00% | Gibberellin | 500ppm |
Lợi ích của Polysaccharides rong biểnPhân bón
1. Lợi ích đối với hạt giống
2. Lợi ích đối với rễ
3. Lợi ích đối với thân và lá
Ngoài ra, các polysaccharides trong rong biển có chứa chất kích thích sinh học tự nhiên, có thể thúc đẩy sự phát triển của cây trồng và duy trì hình thức và mùi vị của trái cây và rau quả.
Lợi ích chính của Polysaccharides rong biển
Polysaccharide và oligosaccharides trong rong biển, là một loại carbohydrate bao gồm hơn mười phân tử monosaccharide.Nó là một chất cao phân tử có cấu trúc rất phức tạp, chẳng hạn như algin, fucoidan và tinh bột tảo bẹ chiết xuất từ rong biển.
Một trong những hoạt chất chính trong rong biển là chất điều hòa đất tự nhiên, có thể làm tăng độ thấm của đất.Thúc đẩy hình thành cấu trúc tổng hợp của đất, tăng sức sống sinh học của đất, đẩy nhanh quá trình giải phóng và sử dụng các chất dinh dưỡng;tăng cường khả năng miễn dịch của cây trồng, nâng cao hiệu quả chất lượng cây trồng: tăng cường khả năng quang hợp của cây trồng, nâng cao khả năng chống hạn, nâng cao tác dụng của việc sử dụng phân bón.Polyphenol trong rong biển ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn và vi rút;tăng cường khả năng chịu rét, chịu hạn của cây trồng: đóng vai trò chelating.
Tác dụng chống hấp thu của fucoidan (Fucoidan) đối với kim loại nặng và độc tố;giữ ẩm cho đất;điều hòa miễn dịch.Mannitol tham gia vào quá trình quang hợp của cơ thể, điều hòa cân bằng thẩm thấu dinh dưỡng của cơ thể, gián tiếp nâng cao khả năng miễn dịch của cơ thể.
Iốt rong biển là một loại thuốc diệt nấm kháng bệnh tự nhiên có tính chất hóa học ổn định, có thể làm tăng hàm lượng iốt hữu cơ của cây trồng và có lợi cho sức khỏe.Betaine có tác dụng tẩy giun sán và kháng nấm mạnh, tăng cường khả năng chống rét, chống hạn, chống mặn của cây trồng, điều hòa và thúc đẩy sự phát triển của cây trồng.
Các chất điều hòa sinh trưởng thực vật tự nhiên có thể thúc đẩy sự phát triển của thực vật và khả năng kháng chỗ ở, thúc đẩy sự nảy mầm của hạt, thúc đẩy quá trình ra rễ của cây trồng, và tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của cây trồng.Peptide và axit amin thúc đẩy tăng trưởng cây trồng, nâng cao hương vị sản phẩm và cải thiện chất lượng cây trồng.
Ứng dụng của rong biểnPolysaccharide
Seaweed Extract có thể được phun hoặc tưới qua lá để cung cấp hỗ trợ dinh dưỡng, và nó thích hợp cho nhiều loại cây trồng, bao gồm thông thường, hữu cơ, cỏ, vv Nên sử dụng lâu dài vì nó là nguồn dinh dưỡng ổn định cho cây trồng và đất vi sinh vật.Nó cũng giúp đất lưu trữ không khí và độ ẩm lâu hơn.
Sản phẩm không ảnh hưởng đến việc sử dụng canxi, do đó an toàn hơn khi sử dụng trên đất có hàm lượng canxi thấp.Khả năng xâm nhập qua đường miệng của cây giúp lá hấp thụ các chất dinh dưỡng rất nhanh trong các ứng dụng trên lá.
Liều lượng | ||
Mục | Phương pháp bón phân | Thông tin chi tiết |
1 | Phân hỗn hợp (hỗn hợp) | lượng bổ sung là 5-10 kg / tấn |
2 | Phun lá | Pha loãng 2000-3000 lần, dùng 30-40 gam mỗi mu, khuấy đều và phun đều |
3 | Tưới gốc, tưới nhỏ giọt | pha loãng 1000-3000 lần, 6-12 Kg / Ha |
4 | Bón hạt | 0,5g / kg hạt |
5 | Ngâm hạt giống | pha loãng 600-800 lần |
6 | Phụ gia thức ăn chăn nuôi | Lượng bổ sung chung là 30-100 kg / tấn |
7 | Nuôi trồng thủy sản | Sử dụng 1-2kg cho mỗi mu mặt nước, khoảng 3-5g / m |
Đóng gói và bảo quản rong biểnPolysaccharide
Đóng gói và bảo quản Có sẵn trong bao 1Kg, 5Kg, 10Kg, 20Kg hoặc bao jumbo;
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, kho chống ẩm;
Thời hạn sử dụng: 36 tháng.
Bao bì mẫu: