tên sản phẩm: | Mannitol 1,5% Cytokinin 400 PPM Chiết xuất rong biển PH 8 ~ 10 Bột xanh | Tiểu bang: | Bột |
---|---|---|---|
màu sắc: | màu xanh lá | Rong biển Polysaccharides 40% Gibberellin 500 PPM Chiết xuất rong biển Bột xanh: | ≥40% |
Tính hòa tan trong nước: | Tổng hòa tan trong nước | Chất hữu cơ: | ≥50% |
PH: | 8 ~ 10 | K2O: | 18% |
Điểm nổi bật: | Cytokinin 400 PPM Chiết xuất rong biển,chiết xuất tảo bẹ rong biển cho cây trồng,phân bón rong biển PH 8-10 cho cỏ |
Mannitol 1,5% Cytokinin 400 PPM Chiết xuất rong biển PH 8 ~ 10 Bột xanh
Thông tin chung về chiết xuất rong biển
Chiết xuất rong biển là một loại bột hòa tan trong nước chủ yếu có nguồn gốc từ lá.Sản xuất áp dụng công nghệ thủy phân enzym sinh học định hướng nhiệt độ thấp thứ cấp tiên tiến quốc tế, lọc màng và công nghệ khử trùng tự nhiên để chiết xuất các hoạt chất tự nhiên có thể được hấp thụ trực tiếp bởi rong biển và cây trồng, bao gồm: oligosaccharides hoạt động phân tử nhỏ (≤2000Da), tự nhiên axit amin tự do, polyme phenolic, mannitol, betaine, vitamin, khoáng chất tự nhiên và chất điều hòa sinh trưởng thực vật tự nhiên được toàn cầu công nhận là nguyên liệu cốt lõi lý tưởng cho thực phẩm hữu cơ xanh, không ô nhiễm.
Nó ổn định, an toàn, không độc hại, không chất kích thích và dễ gây mê sảng.
Tính chất vật lý | |||||||||
Màu sắc | màu xanh lá | Tính hòa tan trong nước | 100% | ||||||
Hình thức | Bột | Độ ẩm | 3% | ||||||
Mùi | Đặc tính | Giá trị PH | 8 ~ 10 | ||||||
Tính chất hóa học | |||||||||
Polysaccharides rong biển | ≥40% | Chất hữu cơ | ≥50% | ||||||
K2O | 18 | Mannitol | 1,50% | ||||||
Axit amin | 3% | Ca | 1,20% | ||||||
N | 1% | Betaine | 200ppm | ||||||
Mg | 0,4% | Axit indoleacetic | 200ppm | ||||||
Các yếu tố vi mô (Fe, Cu, B, Zn, Mn) |
2% | Cytokinin | 400ppm | ||||||
K2O | 18,00% | Gibberellin | 500ppm |
Lợi ích của chiết xuất rong biển
Chiết xuất rong biển có chứa nhiều chất điều hòa sinh trưởng thực vật tự nhiên như axit béo không bão hòa cao, và chứa 40 loại khoáng chất và vitamin phong phú như kali, phốt pho, canxi, magiê, kẽm, iốt, mà không có thực vật trên cạn nào sánh được.Tài nguyên sinh vật lớn thứ hai.
1. Kích thích hoạt động của hệ thống enzim phòng vệ trong thực vật, khiến cây trồng sản sinh ra nhiều loại chất chống chịu, nâng cao khả năng chống chịu hạn, rét, mặn, chua, kiềm,… của cây trồng và có thể ức chế vi rút, bệnh xám vi khuẩn sương mù, vi khuẩn thối mềm, vi khuẩn ẩm ướt, vi khuẩn thối rễ, v.v.] có thể thúc đẩy sự sinh sôi của các vi khuẩn có lợi như vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn phân giải xenluloza, vi khuẩn axit lactic và xạ khuẩn, làm tăng số lượng xạ khuẩn lên gần 30 lần .Đồng thời có tác dụng cải tạo đất, cải thiện môi trường sống của cây trồng.
2. Điều hòa sinh trưởng cân đối của cây, thúc đẩy phân hóa mầm hoa, tăng tỷ lệ đậu trái, điều khiển cây không đậu trái, lá xanh đậm sau khi phun, thân cứng cáp, kháng bệnh và cho năng suất cao, ra hoa sớm, nhiều trái, trái to, trọng lượng quả đơn, Liệt sớm, màu sắc quả tốt, giảm rụng quả, nứt quả.
3. Thúc đẩy sự phát triển của rễ cây, cải thiện sự hấp thụ và sử dụng các chất dinh dưỡng của đất và nước, tăng hàm lượng chất diệp lục, nâng cao hiệu quả quang hợp, tăng sản lượng và nâng cao chất lượng.
4. Trong năm đầu tiên, tỷ lệ mắc bệnh có thể giảm 40% và năng suất có thể tăng lên 45%.Trong năm thứ hai, tỷ lệ bệnh có thể giảm 60%, năng suất có thể tăng 32% và diện tích vi sinh vật trong đất có thể được cải thiện đáng kể.
5. Hãy đảm bảo rằng đất và phân bón được cung cấp đủ khi sử dụng sản phẩm này.Sản phẩm này là một chế phẩm sinh học tự nhiên, có hại và không gây ô nhiễm, có hiệu quả bảo vệ môi trường và duy trì cân bằng sinh thái, và là một chế phẩm tuyệt vời để sản xuất các sản phẩm nông nghiệp không ô nhiễm.
Chất điều chỉnh tăng trưởng thực vật tự nhiên (PGR) | ||||||
Có các Hormon thực vật rất quan trọng được tìm thấy tự nhiên trong Rong biển: auxin, cytokinin, betaines và gibbelerins.Những kích thích tố này rất cần thiết cho sức khoẻ của thực vật. | ||||||
Mục | Thông tin chi tiết | |||||
Auxin | Kích thích sự phát triển của rễ, kích thích sự phát triển của thân cây trồng và ngăn chặn sự hình thành hoặc mở chồi không đúng thời điểm. | |||||
Cytokinin | Các cytokinin trong chiết xuất rong biển kích thích sự phát triển mạnh mẽ hơn khi chúng huy động các chất dinh dưỡng trong lá. | |||||
Betaine | Hữu ích cho cây trồng đang bị căng thẳng. |
Nguyên tố vi lượng tự nhiên và nguyên tố đặc biệt Iốt
Nó là một yếu tố đặc biệt trong rong biển, tự nhiên được tìm thấy trong rong biển.Iốt có thể giúp điều chỉnh quá trình tổng hợp và phân hủy protein, tăng cường hoạt động của enzym trong cây trồng, thúc đẩy sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, khử trùng và bảo vệ sức khỏe cây trồng.
Ứng dụng của chiết xuất rong biển
Chiết xuất rong biểnCó thể được phun hoặc tưới qua lá để cung cấp dinh dưỡng, và nó thích hợp cho nhiều loại cây trồng, bao gồm thông thường, hữu cơ, cỏ, ... Nên sử dụng lâu dài vì đây là nguồn cung cấp dinh dưỡng ổn định cho cây trồng và vi sinh vật trong đất.Nó cũng giúp đất lưu trữ không khí và độ ẩm lâu hơn.
Sản phẩm không ảnh hưởng đến việc sử dụng canxi, do đó an toàn hơn khi sử dụng trên đất có hàm lượng canxi thấp.Khả năng xâm nhập qua đường miệng của cây giúp lá hấp thụ các chất dinh dưỡng rất nhanh trong các ứng dụng trên lá.
Liều lượng | ||
Mục | Phương pháp bón phân | Thông tin chi tiết |
1 | Phân hỗn hợp (hỗn hợp) | lượng bổ sung là 5-10 kg / tấn |
2 | Phun lá | Pha loãng 2000-3000 lần, sử dụng 30-40 gam mỗi mu, khuấy đều và phun đều |
3 | Tưới gốc, tưới nhỏ giọt | pha loãng 1000-3000 lần, 6-12 Kg / Ha |
4 | Bón hạt | 0,5g / kg hạt |
5 | Ngâm hạt giống | pha loãng 600-800 lần |
6 | Phụ gia thức ăn chăn nuôi | Lượng bổ sung chung là 30-100 kg / tấn |
7 | Nuôi trồng thủy sản | Sử dụng 1-2kg cho mỗi mu mặt nước, khoảng 3-5g / m |
Đóng gói và bảo quản chiết xuất rong biển
Đóng gói và bảo quản Có dạng bao 1Kg, 5Kg, 10Kg, 20Kg hoặc bao jumbo;
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, kho chống ẩm;
Thời hạn sử dụng: 36 tháng.